atalink-logo-mobile
atalink-logo
atalink_flag_vi
Tiếng Việt
atalink-logo-mobile
atalink-logo
Sản phẩm
atalink_search
Thông báo
Tin tức
Công việc
Trợ giúp
atalink_flag_vi
Tiếng Việt
Trang chủ
Tìm kiếm
Tin tức
Công việc
Trợ giúp
Chính sách xác thực
Doanh nghiệp, người dùng, sản phẩm, giao dịch
của giải pháp quản trị chuỗi cung ứng Atalink
I.
Giới thiệu
ATALINK luôn cam kết đem lại trải nghiệm an toàn và tin cậy cho mọi Doanh nghiệp trên hệ thống. Để làm điều đó, chúng tôi xác thực thông tin ở 4 cấp độ
Xác thực Doanh nghiệp
Xác thực người dùng
Xác thực sản phẩm
Xác thực các giao dịch trên hệ thống
II.
Xác thực Doanh nghiệp
Tất cả thông tin Doanh nghiệp có sẵn trên ATALINK đã được kiểm tra và xác thực là có thật từ các trang web quản lý thông tin Doanh nghiệp của nhà nước. Vì vậy, mọi Doanh nghiệp đều được đảm bảo là đúng đắn và hợp pháp. Hồ sơ Doanh nghiệp trên hệ thống được ATALINK cập nhật và xác thực định kỳ
Thông tin, tình trạng hoạt động của Doanh nghiệp sẽ được người dùng có thẩm quyền của Doanh nghiệp cập nhật và xác thực. Trước đó, ATALINK sẽ xác thực mỗi quan hệ giữa người dùng đó và Doanh nghiệp
III.
Xác thực Người dùng
3.1
Giới thiệu về xác thực người dùng
Người dùng cần được xác thực thông tin để có thể truy cập và sử dụng các tính năng của giải pháp. Điều này nhằm đảm bảo mọi thông tin, giao dịch diễn ra trên hệ thống là chính xác và tin cậy
Việc xác thực người dùng giúp ngăn ngừa, hạn chế tối đa các trường hợp giả mạo, lừa đảo cũng như giúp truy vết toàn bộ lịch sử giao dịch, dễ dàng xử lý các tình huống vi phạm quy chế hoạt động của hệ thống
Lưu ý: xác thực, chỉ định người dùng làm quản trị viên cấp cao sẽ khác với với xác thực, chỉ định người dùng với những vai trò khác của Doanh nghiệp
3.2
Cách thức xác thực
Đối với người dùng đầu tiên của Doanh nghiệp đăng ký sử dụng ứng dụng
Đầu tiên, ATALINK sẽ kiểm tra xem người dùng có phải là người sáng lập Doanh nghiệp và liệu người đó có đủ tư cách được chỉ định là quản trị viên cấp cao của công ty trên hệ thống hay không. Việc xác minh này giúp đảm bảo mọi thông tin, hoạt động, giao dịch của Doanh nghiệp đó trên hệ thống là chính xác. ATALINK sẽ thực hiện một trong 2 cách xác thực dưới đây:
Chúng tôi sẽ kiểm tra thông tin (số điện thoại / email, họ tên, chức vụ) mà người dùng khai báo với thông tin của Doanh nghiệp mà ATALINK đã thu thập được. Nếu trùng khớp, ATALINK sẽ chỉ định người dùng làm quản trị viên cấp cao của DN trên hệ thống
Nếu không thể tự xác minh, chúng tôi sẽ yêu cầu người dùng gửi hình ảnh giấy đăng ký kinh doanh như: giấy phép kinh doanh của Doanh nghiệp / giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh / giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (trường hợp hộ kinh doanh) và hình ảnh 2 mặt của chứng minh nhân dân có tên trùng khớp với tên trên giấy kinh doanh của Doanh nghiệp. Sau khi xác thực thông tin là chính xác, ATALINK sẽ chỉ định người dùng làm quản trị viên cấp cao của DN trên hệ thống
Nếu người dùng không phải là người sáng lập của Doanh nghiệp, thì
ATALINK sẽ liên hệ trực tiếp đến Doanh nghiệp và xác nhận thông tin mà người dùng đã khai báo. Đồng thời, ATALINK cũng sẽ xác nhận với người có thẩm quyền của Doanh nghiệp là liệu Bạn có muốn người dùng này đại diện cho Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động, giao dịch với Đối tác trên hệ thống hay không. Sau khi nhận được thông tin từ người có thẩm quyền của Doanh nghiệp (qua email, văn bản, v.v), ATALINK sẽ chỉ định người dùng làm quản trị viên cấp cao của Doanh nghiệp
Hoặc ATALINK sẽ tìm kiếm tên người dùng trong hệ thống và chỉ định người dùng làm quản trị viên cấp cao của Doanh nghiệp, với trường hợp ATALINK chắc chắn rằng người dùng là trưởng phòng ban / có chức vụ trong Doanh nghiệp đó
Với các trường hợp khác, người dùng cần chờ người có thẩm quyền của của Doanh nghiệp trở thành quản trị viên cấp cao trên hệ thống và xác thực kinh nghiệm. Khi đó, hồ sơ của người dùng sẽ ở trạng thái chờ xác thực và người dùng sẽ bị hạn chế truy cập và sử dụng các tính năng của giải pháp
Đối với những người dùng tiếp theo của Doanh nghiệp đăng ký sử dụng ứng dụng: Kinh nghiệm làm việc mà người dùng khai báo tại Doanh nghiệp được xác thực bởi người có thẩm quyền của Doanh nghiệp đó trên hệ thống
IV.
Quy trình xác thực sản phẩm
4.1
Thông tin chung
Doanh nghiệp bán hàng cần cam kết với ATALINK và đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm cung cấp là hàng thật, có đầy đủ thông tin về tình trạng sử dụng và không bị cấm kinh doanh hoặc hạn chế giao dịch theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp bán hàng chịu trách nhiệm quản lý và đảm bảo độ chính xác các thông tin liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm. ATALINK không đảm bảo hoặc chấp nhận bất kỳ trách nhiệm nào đối với chất lượng, độ an toàn, tính pháp lý của những sản phẩm này trên ATALINK
Trong một số trường hợp, ATALINK sẽ tự xác thực sản phẩm từ Nhà cung cấp. Các sản phẩm này sẽ được gẵn nhãn xác thực. Bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào liên quan đến tính xác thực của những sản phẩm này, ATALINK sẽ có những biện pháp giải quyết tùy vào mức độ của sai phạm. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với ATALINK qua địa chỉ email: customer_support@atalink.vn hoặc Hotline: 1800 555 540
Nếu tên sản phẩm không hiển thị nhãn xác thực, Bạn cần hiểu rằng những sản phẩm này chưa được xác thực từ ATALINK. Nếu có phát sinh khiếu nại, tranh chấp nào liên quan đến tính xác thực của những sản phẩm này, các Doanh nghiệp sẽ tự giải quyết mâu thuẫn trực tiếp với nhau, loại trừ ATALINK ra khỏi mọi khiếu nại, yêu cầu bồi thường, tổn thất phát sinh từ mâu thuẫn đó
4.2
Danh mục sản phẩm cấm / hạn chế kinh doanh
Doanh nghiệp không được bán hoặc mua mặt hàng bị hạn chế hoặc cấm bởi Luật pháp, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác hoặc có thể dễ dàng được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp trên ATALINK
Doanh nghiệp cần có trách nhiệm đảm bảo hàng hóa của mình tuân thủ Luật pháp hiện hành đồng thời không vi phạm các Điều khoản sử dụng và Chính sách của ATALINK
ATALINK có quyền xóa bất kỳ sản phẩm / dịch vụ nào vi phạm “Chính sách cấm / hạn chế sản phẩm” mà không cần thông báo thêm
ATALINK có quyền vô hiệu hóa tài khoản của bất kỳ Doanh nghiệp nào tiếp tục vi phạm “Chính sách cấm / hạn chế sản phẩm” sau khi bị cảnh báo
Dưới đây là danh sách sản phẩm bị cấm / hạn chế kinh doanh trên ATALINK. Danh sách có thể sẽ thay đổi dựa trên tình hình thực tế, vui lòng cập nhật thường xuyên để đảm bảo hàng hóa của Doanh nghiệp không vi phạm quy định của ATALINK
4.2.1
Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
STTTên hàng hóa, dịch vụVăn bản
pháp luật hiện hành(*)
Cơ quan
quản lý ngành
AHàng hóa
1Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúngNghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CPBộ Quốc phòng, Bộ Công an
2Các chất ma túyLuật Phòng, chống ma tuý năm 2000; 67/2001/NĐ-CP; Nghị định số 133/2003/NĐ-CPBộ Công an
3Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế)Nghi định CP số 100/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
4Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cáchLuật Xuất bản năm 2004 Nghị định số 03/2000/NĐ - CPBộ Văn hóa – Thông tin, Bộ Công an
5Các loại pháoNghị định số 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
6Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm các chương trình trò chơi điện tử)Nghị định 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
7Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vậtPháp lệnh thú năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
8Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụngCông ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
9Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng của con ngườiLuật Thủy sản năm 2003Bộ Công an
10Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt NamNghị định số 03/2000/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
11Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh tháiPháp lệnh Giống cây trồng năm 2004
12Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh tháiPháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
13Khoáng sản đặc biệt, độc hạiLuật Khoáng sản năm 1996;Nghị định 160/2005/NĐ - CPBộ Tài nguyên và Môi trường
14Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trườngNghị định 175/CP ngày 18/10/1994Bộ Tài nguyên và Môi trường
15Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt NamLuật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003Bộ Y tế
16Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt NamPháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003Bộ Y tế
17Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phépPháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003Bộ Y tế
18Sản phẩm, vật liệu có chứa amilăng thuộc nhóm amfiboleNghị định 12/2006/NĐ-CPBộ Xây dựng
BDịch vụ
1Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ emNghị định 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
2Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thứcNghị định 14/2001/NĐ-CPBộ Công an
3Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhânNghị định 03/2000/NĐ-CPBộ Công an
4Hoạt động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lờiNghị định 68/2002/NĐ-CPBộ Tư pháp
5Hoạt động kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lờiNghị định 68/2002/NĐ-CPBộ Tư pháp
4.2.2
Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
STTTên hàng hóa, dịch vụVăn bản
pháp luật hiện hành(*)
Cơ quan
quản lý ngành
AHàng hóa
1Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợNghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục – Thể thao
2Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạPháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CPBộ Khoa học và Công nghệ
3Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amôn (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lênNghị định số 27/CP ngày 20/4/1995;
Nghị định số 02/CP ngày 05/1 / 1995;
Nghị định số 08/2001/NĐ - CP
Bộ Công nghiệp
4Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế)Nghị định số 100/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
5Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến)Công ước CITTES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
6Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khácNghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định nàyBộ Công nghiệp, Bộ Thương mại
7Rượu các loạiNghị định nàyBộ Công nghiệp
BDịch vụ
1Dịch vụ karaoke, vũ trườngNghị định số 11/2006/NĐ-CP;<br>Nghị định số 08/2001/NĐ - CPBộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an
4.2.3
Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ)
Trường hợp DN bán hàng bán các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật thì phải cung cấp thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ đó
STTTên hàng hóa, dịch vụVăn bản
pháp luật hiện hành(*)
Cơ quan
quản lý ngành
Mục 1: Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
AHàng hóa
1Xăng, dầu các loạiNghị định nàyBộ Thương mại
2Khí đốt các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp)Nghị định nàyBộ Y tế
3Các thuốc dùng cho ngườiLuật Dược năm 2005Bộ Thương mại
4Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ caoPháp lệnh Vệ sinh và an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CPBộ Thương mại
5Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vậtPháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
6Di vật, cổ vật, bảo vật quốc giaLuật Di sản văn hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
7Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép)Nghị định số 11/2006/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
8Nguyên liệu thuốc láNghị định số 76/2001/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
BDịch vụ
1Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyềnPháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CPBộ Y tế
2Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm nghiệp thuốcLuật Dược năm 2005Bộ Y tế
3Hành nghề thú yPháp lệnh Thú y năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thủy sản
4Hành nghề xông hơi khửi trùngPháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
5Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thôngPháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 160/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
6Dịch vụ truy nhập Internet (ISP)Nghị định 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
7Dịch vụ kết nối Internet (IXP)Nghị định 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
8Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông)Nghị định 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
9Cung cấp dịch vụ bưu chínhPháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
10Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoàiPháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định 157/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, Viễn thông
11Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về điện lựcLuật Điện lực năm 2004Bộ Công nghiệp
12Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuậtNghị định 11/2006/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
13Dịch vụ hợp tác làm phimNghị định số 48/CP ngày 17/7/1995Bộ Văn hóa – Thông tin
14Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tếNghị định 125/2003/NĐ-CPBộ Văn hóa – Thông tin
15Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tảiNghị định số 48/CP ngày 17/7/1995Bộ Văn hóa – Thông tin
16Các dịch vụ bảo hiểm:
- Bảo hiểm nhân thọ;
- Bảo hiểm phi nhân thọ;
- Tái bảo hiểm;
- Môi giới bảo hiểm;
- Đại lý bảo hiểm.- Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000; Nghị định 42/2001/NĐ-CP ; Nghị định 43/2001/NĐ-CPBộ Tài chính
17Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán:
- Môi giới chứng khoán; tự kinh doanh chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
Nghị định 141/2003/NĐ-CP; Nghị định 144/2003/NĐ-CPBộ Tài chính
18Dịch vụ xuất khẩu lao độngNghị định 81/2003/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
19Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiệ nPháp lệnh Luật sư năm 2001; Nghị định 94/2001/NĐ-CPBộ Tư pháp
20Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực hiệnNghị định 87/2003/NĐ-CPBộ Tư pháp
21Dịch vụ khắc dấuNghị định 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
22Dịch vụ bảo vệNghị định 14/2001/NĐ-CPBộ Công an
23Dịch vụ lữ hành quốc tếLuật Du lịch năm 2005Tổng cục Du lịch
Mục 2: Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
AHàng hóa
1Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế)Nghị định 100/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
2Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩmPháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định 163/2004/NĐ-CP ; Nghị định 59/2005/NĐ-CPBộ Y tế, Bộ Thủy sản
3Các loại trang thiết bị y tếPháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003Bộ Y tế
4Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sảnNghị định số 59/2005/NĐ-CPBộ Thủy sản
5Thức ăn nuôi thủy sảnNghị định số 59/2005/NĐ-CPBộ Thủy sản
6Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanhPháp lệnh Giống vật nuôi 2004; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
7Thức ăn chăn nuôiNghị định số 15/CP ngày 19/3/1996Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồnPháp lệnh Giống cây trồng năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
9Phân bónNghị định số 113/2003/NĐ-CPBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10Vật liệu xây dựngLuật Xây dựng năm 2003Bộ Xây dựng
11Than mỏLuật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CPBộ Công nghiệp
12Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến)Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
13Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyếnPháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 24/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
14Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao độngBộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
15VàngNghị định số 174/1999/NĐ-CP ; Nghị định số 64/2003/NĐ-CPNgân hàng Nhà nước Việt Nam
BDịch vụ
1Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chếPháp lệnh Thú y năm 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
2Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôiPháp lệnh Giống cây trồng 2004 và Pháp lệnh Giống vật nuôi 2004Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
3Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước ngoài)Pháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
4Đại lý dịch vụ viễn thôngPháp lệnh bưu chính, viễn thông 2002; Nghị định số 160/20045/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
5Đại lý dịch vụ Internet công cộngNghị định số 55/2001/NĐ-CPBộ Bưu chính, viễn thông
6Dịch vụ phát hành xuất bản phẩmLuật Xuất bản năm 2004Bộ Văn hóa - Thông tin
7Dịch vụ quảng cáoPháp lệnh Quảng cáo: Nghị định số 24/2003/NĐ-CPBộ Văn hóa - Thông tin
8Dịch vụ cho thuê lưu trúNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
9Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việcNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
10Dịch vụ cầm đồNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
11Dịch vụ cầm đồNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
12Dịch vụ inNghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Công an
13Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ không thuộc phạm vị quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ươngNghị định số 12/2002/NĐ-CPBộ Tài nguyên và Môi trường
14Dịch vụ kiểm định các loại máy thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao độngNghị định số 06/CP ngày 20/01/2005; Nghị định số 110/2002/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
15Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghềNghị định số 02/2001/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
16Dịch vụ giới thiệu việc làmNghị định số 19/2005/NĐ-CPBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
17Dịch vụ vận tải bằng ô tôLuật Giao thông đường bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
18Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắtLuật Đường sắt năm 2005Bộ Giao thông vận tải
19Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắtLuật Đường sắt năm 2005Bộ Giao thông vận tải
20Dịch vụ vận tải đường sắt đô thịLuật Đường sắt năm 2005Bộ Giao thông vận tải
21Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địaLuật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
22Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại cảng, bến thủy nội địaLuật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
23Dịch vụ vận tải đường thủy nội địaLuật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
24Dịch vụ đại lý tầu biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
25Dịch vụ đại lý vận tải đường biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
26Dịch vụ môi giới hàng hảiNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
27Dịch vụ cung ứng tầu biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
28Dịch vụ kiểm đếm hàng hóaNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
29Dịch vụ lai dắt tầu biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
30Dịch vụ vệ sinh tầu biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
31Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá tại cảng biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
32Dịch vụ vận tải biểnNghị định số 10/2001/NĐ-CPBộ Giao thông vận tải
33Đại lý làm thủ tục hải quanLuật Hải quan năm 2001; Nghị định số 79/2005/NĐ-CPBộ Tài chính
34Dịch vụ kế toánLuật Kế toán năm 2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CPBộ Tài chính
35Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuếLuật Kế toán năm 2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CPBộ Tài chính
36Dịch vụ thẩm định giáPháp lệnh giá năm 2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CPBộ Tài chính
37Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định trong Luật Xây dựngLuật Xây dựng năm 2003Bộ Xây dựng
38Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt NamNghị định số 56/CP ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CPBộ Xây dựng; Bộ Công an
39Dịch vụ lưu trú du lịchLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
40Dịch vụ lữ hành nội địaLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
41Đại lý lữ hànhLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
42Dịch vụ vận chuyển khách du lịchLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
43Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịchLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
44Dịch vụ hướng dẫn viênLuật Du lịch năm 2005Tổng Cục Du lịch
45Dịch vụ giám định thương mạiLuật thương mại năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CPBộ Thương mại